Quirky comics: Vietnamese – sick – level 2

This intermediate text is an entertaining text about students who feel sick at school and have to go to the nurse.

The Quirky comics video texts support the teaching of 'Understanding texts' outcomes in the Modern Languages K–10 Syllabus. This can be done in many ways, including:

  • Students can use the provided transcripts to read the stories aloud and record themselves perform the stories as plays.
  • They can summarise, sequence, extend and change the beginning or ending of the stories.
  • They can write profiles of the characters and then put them in different situations.

The texts can also lead to communicative 'Interacting' or 'Creating texts' tasks, such as, telling a nurse why you don’t feel well or writing an invitation to a birthday party.

Watch 'Vietnamese – Sick – level 2' (3:42).

Vietnamese sick level 2

(Duration: 3 minutes 42 seconds)

Frame 1-1

Girl with braids: Today, I'm feeling so hungry.

Cô bé thắt bím: Hôm nay đói bụng quá.

Frame 1-2

Boy with blond tuft: Sir, An is sick.

Cậu bé tóc vàng: Thầy ơi, An bị bệnh.

Frame 1-3

Girl with braids: Ah! My tummy. My stomach is hurting.

Cô bé thắt bím: Ah! Bụng em. Bụng em đau quá.

Frame 1-4

Teacher: Take An Go to the nurse immediately.

Giáo viên: Dẫn An đi gặp y tá lập liền đi.

Frame 1-5

Boy with blond tuft: What did you eat for lunch?

Cậu bé tóc vàng: Bữa trưa bạn ăn gì vậy?

Frame 1-6

Girl with braids: I ate too much spaghetti in the canteen. Ow! It hurts!

Cô bé thắt bím: Mình ăn rất nhiều mì Ý ở căn-tin. Ow! Đau quá!

Frame 2-1

Boy with blond tuft: Excuse me? Nurse, An feels sick. She has a sore stomach...She ate too much spaghetti in the canteen.

Cậu bé tóc vàng: Cô y tá ơi, bạn An bị bệnh. Bạn ấy bị đau bụng…Bạn ấy ăn quá nhiều mì Ý ở căn-tin.

Frame 2-2

Nurse: You’re sick?

Y tá: Em bị bệnh à?

Frame 2-3

Nurse: Don’t worry! A band-aid will fix everything.

Y tá: Đừng lo! Một miếng băng cá nhân sẽ giải quyết được mọi thứ.

Frame 3-1

Nurse: Here you go! Now you’ll be fine soon.

Y tá: Đấy! Bây giờ em sẽ khỏe sớm thôi.

Frame 3-2

Boy with blond tuft: What! A band aid for a sore stomach?

Cậu bé tóc vàng: Cái gì vậy! Băng cá nhân để chữa hết đau bụng?

Frame 3-3

Narrator: In another room

Người kể chuyện: Ở một căn phòng khác

Frame 3-4

Boy with blond tuft: What happened to these kids? Are they sick too?

Cậu bé tóc vàng: Chuyện gì xảy ra với các bạn vậy? Các bạn cũng bị bệnh à?

Frame 3-5

Nurse: No! He fell from stairs. Don’t worry. Headache or stomachache, a band aid will fix everything.

Y tá: Không phải! Bạn này bị té cầu thang. Đừng lo! Đau đầu hay đau bụng, một miếng băng cá nhân sẽ giải quyết được mọi thứ.

Frame 4-1

Girl with red hair: What happened?

Cô bé tóc đỏ: Sao gì vậy?

Frame 4-2

Boy with blue helmet: Ah! I fell off my bike.

Cậu bé đội mũ bảo hiểm màu xanh: Ah! Mình bị té xe đạp.

Frame 4-3

Girl with red hair: Where are you hurt?

Cô bé tóc đỏ: Bạn đau ở đâu?

Frame 4-4

Boy with blue helmet: On my foot. My foot is swollen.

Cậu bé đội mũ bảo hiểm màu xanh: Ở chân nè. Chân mình bị sưng rồi.

Frame 4-5

Girl with red hair: Let’s go to the nurse now

Cô bé tóc đỏ: Đi gặp y tá bây giờ đi!

Frame 4-6

Nurse voice over: Don’t worry. Here’s a band-aid.

Giọng y tá vang lên: Đừng lo. Đây băng cá nhân đây.

Frame 5-1

Boy with red nose: Brrr!!! It’s so cold and it’s raining heavily.

Cậu bé mũi sưng đỏ: Brrr!!! Lạnh quá và trời mưa lớn quá!

Frame 5-2

Boy with red nose: Aacchoo! I have a runny nose and a sore throat. I’m going to nurse.

Boy with red nose: Aachhoo!

Cậu bé mũi sưng đỏ: Acchoo! Mình bị sổ mũi và đau họng. Mình sẽ đi gặp y tá.(this part in the recording repeats twice)

Cậu bé mũi sưng đỏ: Aachhoo!

Frame 5-3

Nurse voice over: Don’t worry. Here’s a band-aid.

Giọng y tá vang lên: Đừng lo. Đây băng cá nhân đây.(this part missing in recording)

Frame 6-1

Boy with blond tuft: There is no medicine for a stomach-ache. There is no medicine for a cold. There are band-aids for every sickness. No medicine. Let’s quickly go and tell the Principal.

Cậu bé tóc vàng: Không có thuốc cho bệnh đau bụng. Không có thuốc cho bệnh cảm lạnh. Chỉ có băng cá nhân cho tất cả các bệnh. Không có thuốc gì hết. Mình hãy đi nhanh đi báo với Hiệu trưởng.

Frame 6-2

Teacher: Kids, you’re absolutely right. This is very bad. I’ll take care of it

Giáo viên: Các em nói rất đúng, chuyện này rất tồi tệ. Cô sẽ lo chuyện này.

Frame 6-3

Teacher: Good morning! Can you hear me?

Giáo viên: Chào buổi sáng, anh có nghe thấy tôi nói không?

Frame 7-1

Truck arrives: A truck arrives at school

Xe tải đến: Một chiếc xe tải chạy đến trường.

Frame 7-2

Nurse: 99, 100. Very good! I’ve enough band-aids for everyone.

Y tá: 99,100. Tốt lắm! Mình có đủ băng cá nhân cho tất cả mọi người.

[End of transcript]

Syllabus

Syllabus outcomes and content descriptors from Modern Languages K–10 Syllabus (2022) © NSW Education Standards Authority (NESA) for and on behalf of the Crown in right of the State of New South Wales, 2024.

Category:

  • Modern Languages K-10
  • Stage 1
  • Stage 2
  • Stage 3
  • Vietnamese

Business Unit:

  • Curriculum and Reform
Return to top of page Back to top